MẠC SƯƠNG


Join the forum, it's quick and easy

MẠC SƯƠNG
MẠC SƯƠNG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
MẠC SƯƠNG

Chuyên Dưa leo Baby Hà Lan, Đ/c ấp 4 Sông Trầu, Trảng Bom, Đồng Nai ĐT 0973764405!

Latest topics

» Dưa Tết Canh Tý 2020----ấp 6, xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
by gacon 15/1/2020, 9:45 am

» tiemview crack
by macsuong 28/5/2018, 2:30 pm

» cà chua bi trồng hữu cơ rất an toàn cho người dùng
by macsuong 28/5/2018, 9:06 am

» Lệnh điều khiển máy từ xa
by macsuong 28/5/2018, 9:05 am

» TRẢNG BOM NƠI TÔI SỐNG
by macsuong 27/4/2018, 1:01 am

» CÀ CHUA SÔ CÔ LA GIỐNG NGA
by macsuong 27/4/2018, 12:26 am

» CÀ CHUA F1 RED GIỐNG NGA
by macsuong 27/4/2018, 12:24 am

» cụ thể là chép vào thư mục này
by macsuong 1/11/2017, 10:55 am

» Đặc Sản quê Hương Xứ Nghệ
by macsuong 8/2/2017, 11:03 am

» Cảnh sát biển Việt Nam theo dõi Hải Dương-981 vào Biển Đông
by macsuong 29/12/2015, 3:52 pm

» File word bị lội "This error message can appear if the document you are
by ngoctram.nhim 19/7/2015, 10:02 pm

» Những câu châm ngôn cuộc sống ý nghĩa
by macsuong 11/11/2014, 11:29 am

» SẢN PHẨM MỚI 10/2014
by bimbip 4/10/2014, 8:17 pm

» Bảng báo giá sản phẩm mỹ nghệ
by macsuong 30/5/2014, 4:31 pm

» Cảm ơn Trung Quốc vì đưa giàn khoan đến thềm lục địa Việt Nam và sau đó...
by macsuong 9/5/2014, 10:16 am

» TẠI SAO TÔI KHÔNG VÀO ĐƯỢC DIỄN ĐÀN?
by gacon 3/12/2013, 9:46 pm

» .....CHÚC MỪNG....
by gacon 3/12/2013, 9:43 pm

» Tạo chương trình khởi động cùng window 7
by macsuong 23/10/2013, 11:01 am

» Nồi cơm khổng tử
by macsuong 26/9/2013, 9:51 pm

» OsMonitor phần mềm giám sát mạng LAN (phần mềm giám sát mạng nội bộ, mạng văn phòng)
by piaorou86 30/3/2013, 11:39 pm


You are not connected. Please login or register

Đặt tên cho con sinh năm 2009

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

macsuong

macsuong
,
,

Sưu tầm từ Ân Sư Gaumeo thì:
Người sinh năm Sửu,(Sửu nào cũng vậy) tên cần có những bộ :- ĐIỀN (田), bộ HÒA (禾), bộ THẢO (艹) để được cuộc sống an ổn, có đủ cơm ăn áo mặc. Còn về công danh sự nghiệp thì còn tùy theo phúc đức và khảo sát Bát Tự (Tứ trụ của năm tháng ngày giờ sinh) mới biết được.
Huynh đệ có thể tham khảo quyển “HÁN VIỆT TỰ ĐIỂN” của Thiều Chửu để có chi tiết đầy đủ hơn. Tôi xin lược nêu ra đây một số chữ thông dụng để bạn nào không có sách , có thể dùng tạm.
Đặt tên bằng cách chọn một trong các chữ nêu sau, hoặc có thể ghép hai, ba chữ lại thành tên cũng được, tùy theo sở thích và tập quán gia đình. (cử trùng tên)

1.-BỘ ĐIỀN:- 田 chỉ về ruộng, nền tảng cơ bản cuộc sống. Các chữ:-

-ĐIỆN (甸) :- khu đất, cõi đất -GIỚI (界) :- ranh đất, biên giới
-CHẨN(畛):- bờ ruộng, giới hạn -LƯỢC(略):- mưu lược, tài tháo vát
-HUỀ(畦):- khu đất rộng -HỌA (畫):- vẽ (họa sĩ)
-DƯ (畬):- đất khai khẩn trên 2 năm -TUẤN (畯):- chức quan khuyến nông ngày xưa
-LƯU (留):- giữ lại -ĐƯƠNG (ĐANG) (當) :- hiện giờ, ngay tại
-UYỂN (畹) :- 2 mẫu đất, họ ngoại -THOẢN (疃):- đồn điền
-KỲ (畿):- chốn kinh đô -LÂN (疄):- ruộng đất cao
-CƯƠNG (彊) :- bờ cõi -TRÙ (疇) :- ruộng đã cấy lúa, hai đôi (đồ, con vật)
-ĐIỆP (疊):- chồng chất -DO (由):- từ chỗ đó

2.-BỘ HÒA:- 禾chỉ về ruộng, nghề nghiệp trong cuộc sống. Các chữ:-

-HÒA(禾):- cây lúa -TÚ(秀):- lúa đã trổ, đẹp đẽ
-TƯ(私):- riêng tư -TIÊN(秈):- lúa sớm
-BỈNH (秉):- cầm nắm -THU(秋):- mùa Thu
-KHOA(科) :- trình độ, môn học -TẦN(秦):- nước Tần, họ Tần
-THUẬT(秫):- lúa nếp -TỈ(秭):- mười ức (là 1 triệu ngày nay)
-XỨNG(稱):- cái cân -CÁT (KIẾT) (秸):- lõi của cộng rơm
-ĐỀ (稊):- cỏ mọc chung với lúa (lồng vực) -TRÌNH(程):- khuôn phép, trình độ
-ĐỒ(稌):- lúa nếp -NHẪM(稔):- lúa chín, được mùa
-LĂNG(稜) :-nơi oai linh -TRÙ(稠):- nhiều, đông đúc
-XƯNG(稱):- đề cao, nói lên -ĐẠO(稻):- lúa hai vụ
-ỔN(穩):- yên, bền vững -TẾ(穄):- lúa không có nhựa
-TÔ(穌):- tươi , sống lại -DĨNH(穎):- bông lúa, hơn người khác
-MỤC(穆):-hòa mục -NHƯƠNG (穰):- lúa trĩu hạt, trúng mùa
-TUỆ (穗):- bông lúa -LANG(稂):-một loại cỏ

3.-BỘ THẢO:- 艸 / 艹 phương tiện vật chất trong cuộc sống. Các chữ:-

-GIAO(艽):- cỏ giao -THIÊN(芊):- cỏ tốt um tùm
-CHI(芝):- cỏ Chi (rất thơm) -HOA(花):- bông hoa
-PHƯƠNG(芳):- thơm tho -VÂN(芸):- vân hương 芸香:- tên loại cỏ vân hương
-UYỂN(苑):- vườn -LINH(苓):- cây phục linh 茯苓
-ANH(英):- hoa các loài cây -BÌNH(苹):- cỏ Bình
-BẬT(苾):- thơm tho tiếng tốt -MẬU(茂):- tươi tốt, xanh tươi
-GIA(茄):- cuống sen -MÍNH(茗):- đọt chè (trà) Mính Viên茗園
-CHI(芰):- lệ chi 荔芰= cây vải -TƯ(茲):- thêm vào, bồi bổ
-TRÀ(茶):- cây trà (để uống) -NHUNG(茸):- sừng non của nai
-TUÂN(荀):- tên nước, họ, loại cỏ -THUYÊN(荃):- cỏ thơm
-HẠNH(荇):- rau hạnh -TIẾN(荐):- gấp hai lần
-HÀ(荷):- cây sen -PHỦ(莆):- loại cỏ báo điềm lành
-TRANG(莊):- trại, vườn nhà -UYỂN(菀):- tốt tươi
-DU(萸):- cây thù du -CÚC(菊):- hoa cúc
-XƯƠNG(菖):- cỏ xương bồ -THÁI(菜):- rau cải
-HOA(華):- nước Trung Hoa -ĐIỀM(菾):- tên rau điềm
-THỤC(菽):- tên loại đậu -ĐÀO(萄):- bồ đào蔔萄: dây nho
-LAI(萊):- tên cỏ Lai -VẠN(萬):- mười ngàn (10.000)
-HUYÊN(萱):- loại cỏ thơm -BẢO(葆):- cỏ mọc um tùm
-PHONG(葑):- rau phong -TRỨ(著):- sáng rõ (cũng đọc TRƯỚC)
-ĐỔNG(董):- phụ trách -QUỲ(葵):- hoa quỳ
-BỒ(蒲):- cỏ bồ (làm nệm lót xe vua quan ngày xưa)-KIÊM(蒹):-tên cỏ Kiêm
-THƯƠNG(蒼):- màu xanh đậm -SÂM(蔘):- cỏ sâm, củ sâm
-BỒNG(芃 / 蓬 ):- cỏ bồng, bồng lai -LIÊN(蓮):- hoa sen
-THUẦN(蓴):- rau nhút -GIÁ(蔗):- cây mía
-TÂN(莘):- đông đúc, cây tế tân -TƯỞNG(蔣):- họ Tưởng
-DU(萸):- cỏ du -HUỆ(蕙):- hoa huệ
-VI(薇):- rau vi -DĨ(苡):- hạt ý dĩ 薏苡
-KHƯƠNG (CƯƠNG): 薑- gừng -TIẾN(薦):- dâng lên, đề bạt ,cử người
-THỰ(薯):- củ hoài sơn -HUÂN(薰):- loại cỏ thơm
-NHU(薷):- cây hương nhu -LAM(藍):- cây chàm
-TÀNG(藏):- cất chứa, giấu -ÁI(藹):- cây cối rậm rạp
-TÔ(蘇):- sống lại -TẦN(蘋):- cỏ tần
-LAN(蘭):- hoa lan -MI (蘼):- cỏ Mi Vu蘼芋 có hoa thơm

4.- KỴ DÙNG NHỮNG TÊN CÓ BỘ THỦ HOẶC Ý NGHĨA LIÊN QUAN ĐẾN:-

-Kỵ có liên quan đến Mùi (các chữ chứa bộ Vị (未), và Dê (các chữ chứa bộ Dương 羊 )-TĐHV-tr.500
-Kỵ có bộ Tâm, chữ Tâm (忄, 心)—TĐHV-tr.196
-Kỵ bộ NGỌC(玉) (trang 386) bộ VƯƠNG (王) (trang 389 )

Phần II:(2009)
12 TUỔI ĐẶT TÊN CẦN BỘ THỦ NÀO—KỴ BỘ THỦ NÀO ?
1/-Sinh năm Tí, tên nên có bộ:- khẩu, điền, mễ, chỉ cho người thịnh vượng, có thức ăn, no đủ. Kỵ bộ :- nhật, ngọ, nhân; bởi vì tí ngọ xung, chuột lại sợ ánh sáng .
2/-Sinh năm Sửu, tên nên có bộ :- thảo, điền, hòa .Kỵ có chữ “vị” (mùi) và bộ tâm, bộ vương.
3/- Sinh năm Dần, tên nên có bộ:- sơn, vương (tức ngọc), y (quần áo). Kỵ có liên quan đến “Thân” (khỉ), kỵ có bộ “sước”, bộ “nhân”.
4/- Sinh năm Mão, tên cần có bộ :- mộc, mễ, đậu, liên quan đến “Hợi” (heo). Kỵ có bộ:- tâm và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
5/- Sinh năm Thìn, tên cần có bộ:- nhật, nguyệt, thủy, vương. Kỵ bộ :- tâm, tiểu, khuyển, nhân đứng .
6/- Sinh năm Tỵ, tên cần có bộ:- khẩu, mộc, điền, thảo . Kỵ các bộ:- thủy, nhật, hỏa, tên có liên quan đến “Hợi” (heo).
7/- Sinh năm Ngọ, tên cần có bộ:- thảo, mộc, mễ. Kỵ bộ:- điền, tâm, tên có liên quan đến “Tí” (chuột)
8/- Sinh năm Mùi, tên cần có bộ:- thảo, mộc, môn. Kỵ bộ:- ngưu, y, thị (kỳ).
9/- Sinh năm Thân, tên cần có bộ:- ti (tơ), y, mộc. Kỵ bộ:- trùng, hòa, liên quan đến “Dần” (cọp)
10/- Sinh năm Dậu, tên cần có bộ:- đậu, mễ, sơn. Kỵ bộ:- quân, đế, cửu.
11/- Sinh năm Tuất, tên cần có bộ:-nhân đứng, miên, ngọ, mã. Kỵ các bộ:- khẩu, khuyển và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
12/- Sinh năm Hợi, tên cần có bộ:- đậu, mễ, miên, tí. Kỵ bộ:- thị (kỳ), vương (ngọc), quân và tên liên quan đến “Tỵ” (rắn).
Không biết có ai có nhu cầu đặt tên con theo chữ Nho xưa (Hán ngữ xưa không nhỉ?
Phần III:(2009)
Bạn muốn sinh con năm Sửu ư ? Nên nhớ rằng tuổi Sửu rất trực tính và cũng khá vất vả nhưng hiền lành, không mưu toan hại ai. Vì tuổi Sửu là con trâu nên rất cần cỏ, nước, mái nhà, xe cộ nên bạn có thể đặt với những tên sau:
Thảo (cỏ), Chi (cỏ thơm), Phương (mùi thơm), Tú (đẹp), Uyển (một loại cỏ), Dung (hoa phù dung), Thủy (nước), Giang (sông), Hòa (cỏ)...
Có thể kết hợp để đặt. Ví như: Tú Phương, Uyển Chi, Phương Thảo, Phương Chi, Hoài Giang...
Muốn chính xác thì cần kết hợp cả 2 yếu tố theo phương pháp rất khó sau:
1/ Lấy ngày tháng năm giờ sinh, bốn yếu tố cả âm và dương cộng lại với nhau, sau đó chia cho 8, được bao nhiêu chính là số nét của bộ thủ chữ Hán. Sau đó tìm các chữ thuộc bộ Thảo, bộ Xa, bộ Thủy, bộ Sửu...có đúng số nét cần tìm là được.
2/ Sau đó tính tiếp ngũ hành của họ và tên. Thường thì ngũ hành của họ sinh cho tên đệm, tên đệm sinh tên chính, tên chính sinh bản mệnh. Thế là tuân theo vòng tuần hoàn, đảm bảo
Từ điển hán việt:http://sager-pc.cs.nyu.edu/~huesoft/tracuu/hanviet.php
Từ điển Hán việt Thiều Chửu (copy từ hán vào để tìm số nét của từ đó):http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/hanviet.htm

http://my.opera.com/chuyentinhsaodem/blog/gioi-thieu-5
http://sinhcon.com/dat-ten/index.htm
http://www.tuankiet.com.vn/default.aspx?tabid=359&ItemID=2770
Kiểm tra về ngũ hành của tên:
http://phongthuy.vietaa.com/default....ten&ketqua=yes
Một số thông tin hay cho bố mẹ trẻ:



Được sửa bởi Admin ngày 10/8/2009, 12:59 pm; sửa lần 1.

macsuong

macsuong
,
,

sau khi tìm được tên phù hợp với năm sinh ta cộng tổng giờ, ngày, tháng, năm sinh của âm lịch và đương lịch lại sau đó chia cho 8 được bao nhiêu đi tìm chữ Hán có số nét tương đương trên.
ví dụ: sinh 14h20 22/5/2009 từ 14h20 ngày 14/7/2009 DL
làm như sau:
1+4+2+2+5+2+9=25
1+4+1+4+7+2+9 =28
25+28=53/8=6 đi tìm chữ có 6 nét
Tìm số nét ta có:
Bộ điền: http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/&h102.htm
bộ thảo tìm ở đây: http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/&h140.htm

http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/hanviet.htm

Ý NGHĨA 214 BỘ THỦ
(http://pagesperso-orange.fr/dang.tk/langues/&h102.htm)
Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Thí dụ, những chữ 論 , 謂 , 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v... nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁). Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ 梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay. Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự. Phần sau đây giải thích ý nghĩa 214 bộ, trình bày như sau:
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.
1. 一 nhất (yi) 4E00= số một
2. 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ
3. 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm
4. 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái

5. 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can

6. 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc

7. 二 nhị (ér) 4E8C= số hai

8. 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa)

9. 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người

10. 儿 nhân (rén) 513F= người

11. 入 nhập (rù) 5165= vào

12. 八 bát (bā) 516B= số tám

13. 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa

14. 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên

15. 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá

16. 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa

17. 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng

18. 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí)

19. 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh

20. 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc

21. 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng)

22. 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng

23. 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm

24. 十 thập (shí) 5341= số mười

25. 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói

26. 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre

27. 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá

28. 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư

29. 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa

30. 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng

31. 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh

32. 土 thổ (tǔ) 571F= đất

33. 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ

34. 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau

35. 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm

36. 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối

37. 大 đại (dà) 5927= to lớn

38. 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà

39. 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»

40. 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che

41. 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

42. 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé

43. 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối

44. 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma

45. 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc

46. 山 sơn (shān) 5C71= núi non

47. 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi

48. 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc

49. 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình

50. 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn

51. 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự

52. 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn

53. 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà

54. 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài

55. 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay

56. 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy

57. 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên)

58. 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím

59 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài

60. 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái

61. 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng

62. 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài)

63. 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh

64. 手 thủ (shǒu) 624B (扌624C)= tay

65. 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh

66. 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ

67. 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

68. 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong

69. 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu

70. 方 phương (fāng) 65B9= vuông

71. 无 vô (wú) 65E0= không

72. 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời

73. 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng

74. 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng

75. 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối

76. 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng

77. 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại

78. 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại

79. 殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài

80. 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng

81. 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh

82. 毛 mao (máo) 6BDB= lông

83. 氏 thị (shì) 6C0F= họ

84. 气 khí (qì) 6C14= hơi nước

85. 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước

86. 火 hỏa (huǒ) 706B (灬706C)= lửa

87. 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú

88. 父 phụ (fù) 7236= cha

89. 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

90. 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường

91. 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng

92. 牙 nha (yá) 7259= răng

93. 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu

94. 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con chó

95. 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí

96. 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc

97. 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa

98. 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói

99. 甘 cam (gān) 7518= ngọt

100. 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống

101. 用 dụng (yòng) 7528= dùng

102. 田 điền (tián) 7530= ruộng

103. 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104. 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật

105. 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại

106. 白 bạch (bái) 767D= màu trắng

107. 皮 bì (pí) 76AE= da

108. 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa

109. 目 mục (mù) 76EE= mắt

110. 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm

111. 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên

112. 石 thạch (shí) 77F3= đá

113. 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất

114. 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân

115. 禾 hòa (hé) 79BE= lúa

116. 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ

117. 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập

118. 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc

119. 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo

120. 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ

121. 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành

122. 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới

123. 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê

124. 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ

125. 老 lão (lǎo) 8001= già

126. 而 nhi (ér) 800C= mà, và

127. 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày

128. 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai)

129. 聿 duật (yù) 807F= cây bút

130. 肉 nhục (ròu) 8089= thịt

131. 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi

132. 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ

133. 至 chí (zhì) 81F3= đến

134. 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo

135. 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi

136. 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm

137. 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền

138. 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng

139. 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc

140. 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ

141. 虍 hô (hū) 864D= vằn vện của con hổ

142. 虫 trùng (chóng) 866B= sâu bọ

143. 血 huyết (xuè) 8840= máu

144. 行 hành (xíng) 884C, FA08= đi, thi hành, làm được

145. 衣 y (yī) 8863 (衤8864)= áo

146. 襾 á (yà) 897E, 8980= che đậy, úp lên

147. 見 kiến (jiàn) 898B, FA0A (见89C1)= trông thấy

148. 角 giác (jué) 89D2= góc, sừng thú

149. 言 ngôn (yán) 8A00, 8A01, 8BA0= nói

150. 谷 cốc (gǔ) 8C37= khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151. 豆 đậu (dòu) 8C46= hạt đậu, cây đậu

152. 豕 thỉ (shǐ) 8C55= con heo, con lợn

153. 豸 trãi (zhì) 8C78= loài sâu không chân

154. 貝 bối (bèi) 8C9D (贝8D1D)=vật báu

155. 赤 xích (chì) 8D64= màu đỏ

156. 走 tẩu (zǒu) 8D70, 赱8D71= đi, chạy

157. 足 túc (zú) 8DB3= chân, đầy đủ

158. 身 thân (shēn) 8EAB= thân thể, thân mình

159. 車 xa (chē) 8ECA, F902 (车8F66)= chiếc xe

160. 辛 tân (xīn) 8F9B= cay

161. 辰 thần (chén) 8FB0, F971=nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)

162. 辵 sước (chuò) 8FB5 (辶 8FB6)=chợt bước đi chợt dừng lại

163. 邑 ấp (yì) 9091(阝+ 961D)= vùng đất, đất phong cho quan

164. 酉 dậu (yǒu) 9149= một trong 12 địa chi

165. 釆 biện (biàn) 91C6= phân biệt

166. 里 lý (lǐ) 91CC, F9E9= dặm; làng xóm

167. 金 kim (jīn) 91D1, 91D2, 9485, F90A= kim loại; vàng

168. 長 trường (cháng) 9577 (镸 9578, 长957F)= dài; lớn (trưởng)

169. 門 môn (mén) 9580 (门95E8)= cửa hai cánh

170. 阜 phụ (fù) 961C (阝- 961D)=đống đất, gò đất

171. 隶 đãi (dài) 96B6= kịp, kịp đến

172. 隹 truy, chuy (zhuī) 96B9= chim đuôi ngắn

173. 雨 vũ (yǚ) 96E8= mưa

174. 青 thanh (qīng) 9752 (靑9751)= màu xanh

175. 非 phi (fēi) 975E= không

176. 面 diện (miàn) 9762 (靣9763)= mặt, bề mặt

177. 革 cách (gé) 9769= da thú; thay đổi, cải cách

178. 韋 vi (wéi) 97CB (韦97E6)= da đã thuộc rồi

179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) 97ED= rau phỉ (hẹ)

180. 音 âm (yīn) 97F3= âm thanh, tiếng

181. 頁 hiệt (yè) 9801 (页9875)= đầu; trang giấy

182. 風 phong (fēng) 98A8 (凬51EC, 风98CE)= gió

183. 飛 phi (fēi) 98DB (飞 98DE)= bay

184. 食 thực (shí) 98DF (飠98E0, 饣 9963)= ăn

185. 首 thủ (shǒu) 9996= đầu

186. 香 hương (xiāng) 9999= mùi hương, hương thơm

187. 馬 mã (mǎ) 99AC (马9A6C)= con ngựa

188. 骫 cốt (gǔ) 9AAB= xương

189. 高 cao (gāo) 9AD8, 9AD9= cao

190. 髟 bưu, tiêu (biāo) 9ADF= tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà

191. 鬥 đấu (dòu) 9B25= chống nhau, chiến đấu

192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung

193. 鬲 cách (gé) 9B32=tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh

194. 鬼 quỷ (gǔi) 9B3C=con quỷ

195. 魚 ngư (yú) 9B5A (鱼9C7C)= con cá

196. 鳥 điểu (niǎo) 9CE5 (鸟9E1F)= con chim

197. 鹵 lỗ (lǔ) 9E75= đất mặn

198. 鹿 lộc (lù) 9E7F, F940= con hươu

199. 麥 mạch (mò) 9EA5 (麦9EA6)= lúa mạch

200. 麻 ma (má) 9EBB= cây gai

201. 黃 hoàng (huáng) 9EC3, 9EC4= màu vàng

202. 黍 thử (shǔ) 9ECD= lúa nếp

203. 黑 hắc (hēi) 9ED1, 9ED2= màu đen

204. 黹 chỉ (zhǐ) 9EF9= may áo, khâu vá

205. 黽 mãnh (mǐn) 9EFD, 9EFE= con ếch; cố gắng (mãnh miễn)

206. 鼎 đỉnh (dǐng) 9F0E= cái đỉnh

207. 鼓 cổ (gǔ) 9F13, 9F14= cái trống

208. 鼠 thử (shǔ) 9F20= con chuột

209. 鼻 tỵ (bí) 9F3B= cái mũi

210. 齊 tề (qí) 9F4A (斉 6589, 齐 9F50)= ngang bằng, cùng nhau

211. 齒 xỉ (chǐ) 9F52 (齿9F7F, 歯 6B6F)= răng

212. 龍 long (lóng) 9F8D, F9C4 (龙 9F99)= con rồng

213. 龜 quy (guī) F907, F908, 9F9C (亀4E80, 龟 9F9F)=con rùa

214. 龠 dược (yuè) 9FA0= sáo 3 lỗ

Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây:

1. 人 nhân (亻) - bộ 9

2. 刀 đao (刂) - bộ 18

3. 力 lực - bộ 19

4. 口 khẩu - bộ 30

5. 囗 vi - bộ 31

6. 土 thổ - bộ 32

7. 大 đại - bộ 37

8. 女 nữ - bộ 38

9. 宀 miên - bộ 40

10. 山 sơn - bộ 46

11. 巾 cân - bộ 50

12. 广 nghiễm - bộ 53

13. 彳 xích - bộ 60

14. 心 tâm (忄) - bộ 61

15. 手 thủ (扌) - bộ 64

16. 攴 phộc (攵) - bộ 66

17. 日 nhật - bộ 72

18. 木 mộc - bộ 75

19. 水 thuỷ (氵) - bộ 85

20. 火 hoả (灬) - bộ 86

21. 牛 ngưu - bộ 93

22. 犬 khuyển (犭) - bộ 94

23. 玉 ngọc - bộ 96

24. 田 điền - bộ 102

25. 疒 nạch - bộ 104


26. 目 mục - bộ 109

27. 石 thạch - bộ 112

28. 禾 hoà - bộ 115

29. 竹 trúc - bộ 118

30. 米 mễ - bộ 119

31. 糸 mịch - bộ 120

32. 肉 nhục (月 ) - bộ 130

33. 艸 thảo (艹) - bộ 140

34. 虫 trùng - bộ 142

35. 衣 y (衤) - bộ 145

36. 言 ngôn - bộ 149

37. 貝 bối - bộ 154

38. 足 túc - bộ 157

39. 車 xa - bộ 159

40. 辶 sước - bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) - bộ 163

42. 金 kim - bộ 167

43. 門 môn - bộ 169

44. 阜 phụ 阝- (trái) - bộ 170

45. 雨 vũ - bộ 173

46. 頁 hiệt - bộ 181

47. 食 thực - bộ 184

48. 馬 mã - bộ 187

49. 魚 ngư - bộ 195

50. 鳥 điểu - bộ 196

 

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết