MẠC SƯƠNG


Join the forum, it's quick and easy

MẠC SƯƠNG
MẠC SƯƠNG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
MẠC SƯƠNG

Chuyên Dưa leo Baby Hà Lan, Đ/c ấp 4 Sông Trầu, Trảng Bom, Đồng Nai ĐT 0973764405!

Latest topics

» Dưa Tết Canh Tý 2020----ấp 6, xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
by gacon 15/1/2020, 9:45 am

» tiemview crack
by macsuong 28/5/2018, 2:30 pm

» cà chua bi trồng hữu cơ rất an toàn cho người dùng
by macsuong 28/5/2018, 9:06 am

» Lệnh điều khiển máy từ xa
by macsuong 28/5/2018, 9:05 am

» TRẢNG BOM NƠI TÔI SỐNG
by macsuong 27/4/2018, 1:01 am

» CÀ CHUA SÔ CÔ LA GIỐNG NGA
by macsuong 27/4/2018, 12:26 am

» CÀ CHUA F1 RED GIỐNG NGA
by macsuong 27/4/2018, 12:24 am

» cụ thể là chép vào thư mục này
by macsuong 1/11/2017, 10:55 am

» Đặc Sản quê Hương Xứ Nghệ
by macsuong 8/2/2017, 11:03 am

» Cảnh sát biển Việt Nam theo dõi Hải Dương-981 vào Biển Đông
by macsuong 29/12/2015, 3:52 pm

» File word bị lội "This error message can appear if the document you are
by ngoctram.nhim 19/7/2015, 10:02 pm

» Những câu châm ngôn cuộc sống ý nghĩa
by macsuong 11/11/2014, 11:29 am

» SẢN PHẨM MỚI 10/2014
by bimbip 4/10/2014, 8:17 pm

» Bảng báo giá sản phẩm mỹ nghệ
by macsuong 30/5/2014, 4:31 pm

» Cảm ơn Trung Quốc vì đưa giàn khoan đến thềm lục địa Việt Nam và sau đó...
by macsuong 9/5/2014, 10:16 am

» TẠI SAO TÔI KHÔNG VÀO ĐƯỢC DIỄN ĐÀN?
by gacon 3/12/2013, 9:46 pm

» .....CHÚC MỪNG....
by gacon 3/12/2013, 9:43 pm

» Tạo chương trình khởi động cùng window 7
by macsuong 23/10/2013, 11:01 am

» Nồi cơm khổng tử
by macsuong 26/9/2013, 9:51 pm

» OsMonitor phần mềm giám sát mạng LAN (phần mềm giám sát mạng nội bộ, mạng văn phòng)
by piaorou86 30/3/2013, 11:39 pm


You are not connected. Please login or register

Hướng dẫn khắc phục sự cố mạng bằng các dòng lệnh

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

ubuntu

avatar
.
.










  1. Windows 7 mặc định cung cấp chức năng Windows Network Diagnostic cho phép
    người dùng kiểm tra và khắc phục các lỗi gặp phải trong kết nối mạng. Tuy nhiên
    nếu sau khi khắc phục mà không đạt kết quả, bạn có thể sử dụng các dòng lệnh để
    khắc phục.


    Việc sử dụng dòng lệnh để khắc phục lỗi mạng trong Windows
    7 còn có thể giúp người dùng kiểm tra từng lỗi riêng biệt hay sử dụng script để
    tự động hóa quá trình.

    Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn người dùng chẩn
    đoán và sửa chữa một số lỗi kết nối mạng trong Windows 7 bằng cách sử dụng dòng
    lệnh. Tuy nhiên, cần phải truy cập vào hệ thống với quyền
    Administrator.

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Người dùng phải truy cập vào hệ thống với quyền
    Administrator


    Kiểm tra cáp kết
    nối

    Đầu tiên bạn truy cập vào menu Start và gõ lệnh
    cmd vào khung Search. Kích chuột phải vào mục cmd dưới
    khung Programs và chọn lệnh Run as administrator. Trong cửa sổ
    dòng lệnh xuất hiện, bạn gõ lệnh ipconfig rồi bấm phím Enter để kiểm các vấn đề
    liên quan đến cáp kết nối mạng. Windows sẽ hiển thị một danh sách các giao diện
    và thông báo cho bạn biết chúng có được kết nối hay không.

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Kiểm tra cap kết nối với
    pconfig


    Xác định các cổng đang làm
    việc


    Hầu hết các thiết bị ngoại vi như router được sử dụng để
    kết nối máy tính của bạn với các mạng khác và kết nối vào Internet. Nếu bạn
    không thể kết nối với thiết bị của bạn trong mạng thì chắc chắn bạn cũng sẽ
    không thể kết nối với Internet. Trước tiên, bạn cần phải biết địa chỉ IP của
    thiết bị bằng cách sử dụng lệnh Ipconfig để kiểm tra các thông tin
    về các cổng mặc định.

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Sử dụng lệnh Ipconfig để kiểm tra các thông tin về
    các cổng mặc định


    Bây giờ bạn có thể sử dụng ping
    để kiểm tra phản hồi từ các cổng kết nối.

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Các kiểm tra với Ping để biết tình trạng kết nối
    mạng


    Trong hình trên đây kiểm tra cổng 192.168.1.203. Công cụ này
    sẽ thông báo nếu một thiết bị với một địa chỉ IP có phản hồi. Trong trường hợp
    trên khi bạn nhận được thông báo có dạng Reply from 192.168.1.203:
    bytes=32 time<1ms TTL=128
    thì có nghĩa là lệnh ping đã thực hiện
    thành công và hệ thống không có lỗi.

    Trong đó địa chỉ IP sau Reply from
    cho biết máy nào đang gửi thông điệp trả lời, bytes=32 là kích thước của gói tin
    ICMP được gửi đi, time<1ms là thời gian của quá trình hồi đáp chỉ tốn dưới 1
    mili giây và TTL=128 là giá trị “time to live” (thời gian sống) của gói tin
    ICMP. Ngược lại nếu bạn nhận được thông báo Request timed out thì
    máy của bạn sẽ không thể kết nối đến thiết bị đó.

    Xác định DNS đang làm việc

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Máy chủ DNS có khả năng chuyển đổi một địa chỉ
    trang web sang địa chỉ IP


    Một máy chủ DNS có khả năng chuyển đổi
    một địa chỉ trang web sang địa chỉ IP, ví dụ Mã: [Check Status of This
    Link
    ] & [[You must be registered and logged in to see this link.]]
    [You must be registered and logged in to see this link.]
    có IP là
    123.30.54.59. Và địa chỉ IP này được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng
    Internet. Nếu bạn không thể kết nối tới máy chủ DNS của bạn thì gần như bạn
    không thể nào truy cập vào Internet được.

    [You must be registered and logged in to see this link.]
    Lệnh
    nslookup thực hiện một truy vấn đến máy chủ

    Để kiểm tra máy chủ DNS
    bạn hoàn toàn có thể sử dụng nslookup. Lệnh này thực hiện một truy
    vấn đến máy chủ đó.

    Xác định các cổng kết nối đang
    được mở


    Mỗi một chương trình cần kết nối đến Internet hoặc một
    máy tính khác sẽ phải mở ra một kết nối mới. Và một router chỉ có thể xử lý giới
    hạn các cổng kết nối đó. Nếu vì lý do nào đó mà chương trình mở ra nhiều kết
    nối, bạn có thể tắt bớt các kết nối không cần thiết. Bằng cách sử dụng lệnh
    netstat và các thông số a và b: netstat-a-b

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Sử dụng lệnh netstat-a-b


    Kiểm tra quy tắc tường lửa

    Firewall cấu hình sai có
    thể dẫn đến các trục trặc truy cập vào Internet. Một cấu hình tường lửa không
    đúng có thể ảnh hưởng đến việc hệ thống có thể truy cập vào Internet hay không.


    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Sử dụng dòng lệnh để kiểm tra quy tắc tường
    lửa


    Theo mặc định, các thiết lập này được ẩn đi và người dùng
    không thể nhìn thấy. Thay vào đó chúng ta có thể chèn thông tin này vào một tập
    tin văn bản bằng cách sử dụng các lệnh sau:

    netsh advfirewall
    firewall show rule name=all > firewallrules.txt
    notepad
    firewallrules.txt


    Lệnh đầu tiên sẽ thực hiện việc cấu hình tường
    lửa và ghi nó vào một tập tin văn bản. Lệnh thứ hai mở file văn bản trong một
    cửa sổ notepad mới.

    Tiếp theo bạn sử dụng lệnh netsh advfirewall
    firewall show rule name | find "Block"
    để biết có rule nào ngăn chặn
    việc sử dụng lệnh này hay không.

    Ngoài các cách trên thì người dùng
    Windows còn có thể kiểm tra kết nối mạng từ máy tính đến modem (khi rớt mạng)
    bằng lệnh Ping IP (trong đó IP là địa chỉ của của model, điều này là tùy vào nhà
    sản xuất nhưng thường là 192.168.1.1). Nếu kết quả là có các dòng Reply from thì
    kết nối này có thể thực hiện được, nếu bạn nhận được thông báo Request timed out
    lỗi do kết nối từ máy tới modem.

    Tiếp theo bạn sử dụng lệnh Ping IP để
    kiểm tra tiếp đến địa chỉ IP của nhà cung cấp ADSL xem có trả lời Reply from
    không. Nếu cả hai đều không có tín hiệu trả lời thì thì bạn hãy có thể kiểm tra
    lại cáp mạng, tín hiệu mạng phía sau cáp kết nối và modem của mình.

    [You must be registered and logged in to see this link.]

    Lệnh PathPing dò các hiện tượng mất gói tin trên
    các đường nhiều bước truyền.


    Việc sử dụng lệnh Ping cho
    phép người dùng tách các sự cố phần cứng mạng và cấu hình không tương thích.
    Ngoài ra còn lệnh PathPing để dò các hiện tượng mất gói tin trên các
    đường nhiều bước truyền.

    Hay cũng có thể kiểm tra kết nối đến một địa chỉ
    website cụ thể bằng lệnh Ping , chẳng hạn bạn gõ lệnh Ping


    Lệnh Tracert
    Chức năng: Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn
    thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói
    tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào...

    Cú pháp:
    tracert ip/host


    Chú thích: ip là địa chỉ IP của máy đích; host
    là tên của máy tính đích.

    Lệnh FTP

    Chức năng: FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file
    giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một
    chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy
    chủ [You must be registered and logged in to see this link.]

    Cú pháp: ftp ip/host

    Nếu kết nối thành công, chương
    trình sẽ yêu cầu bạn nhập Username và pass. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ
    được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.

    Chú thích: Một số lệnh ftp cơ bản.
    - CD
    : chuyển sang thư mục khác trên máy chủ
    - DIR: Xem danh sách
    các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ
    - MDIR
    : Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ
    - RMDIR
    : Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ
    - PUT FILE:
    tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn
    đang sử dụng lên máy chủ.
    - CLOSE: Đóng phiên làm việc
    - QUIT: Thoát
    khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command.


    Ngoài
    ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tìm hiểu thêm.
    Như vậy, từ nay trở
    đi, nếu bạn nào có một website riêng thì không cần phải lo đến chuyện phải có
    chương trình ftp nữa nhé. Dùng lệnh này, đảm bảo chạy ở đâu cũng được (tất nhiên
    trừ những mạng máy tính sử dụng proxy).

    Lệnh
    Telnet

    Chức năng: Telnet là một ứng dụng cho phép người dùng ngồi
    trên một thiết bị đầu cuối có thể thông qua kết nối mạng đến một thiết bị từ xa
    để điều khiển nó bằng câu lệnh như là đang ngồi tại máy ở xa. Telnet cho phép
    tạo kết nối với thiết bị từ xa, thu thập thông tin và chạy chương trình.


    Cú pháp: telnet IP/host port

    Chú thích:
    - ip là
    địa chỉ IP của thiết bị đầu cuối; host là tên của thiết bị đầu cuối.
    - port
    là cổng để giao tiếp với thiết bị đầu cuối.

    Ví dụ: telnet 192.168.1.1 80
    sẽ thiết lập phiên telnet với thiết bị có địa chỉ IP là 192.168.1.1 với port là
    80

    Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng lệnh telnet /? để tìm hiểu một số
    tham số khác

    Lệnh NET
    Lệnh NET là một
    lệnh ngoại trú (tức là không có sẵn) nhưng nó luôn được đi kèm với hầu hết các
    hệ điều hành Windows của Microsoft và nó là một lệnh rất cần thiết và quang
    trọng dùng để xâm nhập một hệ thống lệnh NET không đi một mình mà nó đi chung
    với những phương thức khác để kết hợp thành một tổ hợp cụ thể. Chính vì tầm
    quang trọng của nó nên tôi tách hẳn nó ra thành một chương riêng biệt


    NET VIEW
    Chức năng: Lệnh này cho phép xem danh sách các máy
    trong mạng, hoặc xem các tài nguyên chia sẻ tại một máy trên mạng


    Cú pháp: net view \\IP/host

    Chú thích:
    - ip là
    địa chỉ IP của máy tính hoặc domain; host là tên của máy tính hoặc domain.


    Nếu chỉ đánh net view và nhấn enter, thì nó sẽ hiện ra danh sách các máy
    tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng.
    Nếu đánh
    net view \\IP hoặc \\host, thì nó sẽ hiển thị các tài nguyên chia sẻ của máy
    tính đó.

    NET USE
    Chức năng: Lệnh này dùng để kết nối máy của
    người đang thực hiện tới một tài nguyên được chia sẽ trên hệ thống mạng với một
    quyền hạn nhất định.

    Cú pháp: Net use \\IP/host\Sharedata
    "Password" /user:"User"


    (Dùng để kết nối tới một tài nguyên nhất
    định khi biết username và password)

    Net use \\ IP/host \ipc$ "Password"
    /user:"User"

    (Dùng để kết nối một IPC$ đến máy tính)

    Chú thích:

    - ip là địa chỉ IP của máy tính chứa tài nguyên chia sẽ; host là tên của máy
    tính chứa tài nguyên chia sẽ.
    - Sharedata là tài nguyên chia sẽ
    - User
    là tên user được cấp trước
    - Password là password của user

    Ví dụ: Để
    kết nối ICP$ đến máy có địa chỉ IP là 192.168.1.2 với username là administrator
    và password là 123456
    Net use \\192.168.1.2\ipc$ "123456"
    /user:"administrator"

    NET USER
    Chức năng: Lệnh này dùng để
    Tạo/Xóa tài khoản người dùng, hoặc hiện danh sách tài khoản nếu không có tham
    số.
    Cú pháp: Net User [username pass] [/add]
    (tạo người
    dùng có tên là username và password)

    Net User [username] [/delete]

    (xóa người dùng có tên là username)
    Chú thích:
    - Username : tên
    người dùng
    - pass : mật khẩu của người dùng

    NET SHARE
    Chức
    năng: Lệnh này dùng để chia sẽ tài nguyên trên máy tính

    Cú pháp:
    Net share sharename=path


    Chú thích:
    - path ở đây có thể là
    một ổ đĩa hoặc đường dẫn tuyệt đối tới một thư mục hoặc máy in .v.v.


    dụ: Net share DATA=C:\ /Unlimited
    (Chia sẽ ổ đĩa C:\ lấy tên là ổ data với
    quyền truy cập không giới hạn)

    Ngoài các lệnh Net view, Net use, Net
    user, Net share ra thì tổ hợp lệnh nét còn bao gồm một số lệnh nữa như là lệnh
    Net file, Net session, Net group, Net start, Net stop, Net time,… Tuy nhiên
    những lệnh này chỉ tác động trên máy localhost nên các bạn có thể tự tìm hiểu
    thêm.










Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết