[You must be registered and logged in to see this link.]
[You must be registered and logged in to see this image.]
Việc
hiểu được ý nghĩa các thông số kĩ thuật của Main và CPU sẽ giúp bạn rất
nhiều trong việc chọn mua máy tính để vừa tiết kiệm mà lại đạt hiệu quả
cao.
Đơn vị xử lí trung tâm - Central Processing Unit (CPU)
Ví dụ mẫu: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 1024K/ Prescott CPU1. CPU
P4:
viết tắt của từ Pentium 4, tức là tên của loại vi xử lý (VXL). Đây là
loại vi xử lý của hãng Intel. 2.8 Ghz, chỉ tốc độ xung đồng hồ của vi
xử lý. Con số này là một trong những thước đo sức mạnh của vi xử lý,
tuy vậy nó không phải là tất cả. Đôi lúc chỉ là một con số nhằm so sánh
tương đối sức mạnh của VXL. Con số 511 phía sau con số thể hiện chất
lượng và vị thế của con VXL trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng.
Con số này là một quy ước của hãng Intel. Số càng cao chứng tỏ VXL càng
tốt.
Socket 775: chỉ loại khe cắm của CPU. Đây
là đặc tính để xét sự tương hợp giữa vi xử lý và mainboard (Bo mạch chủ
- BMC). Bo mạch chủ phải hỗ trợ loại socket này thì vi xử lý mới có thể
hoạt động được.
Bus 533: chỉ tốc độ "lõi" của
đường giao tiếp giữa VXL và BMC. Một vi xử lý được đánh giá nhanh hay
chậm tuỳ thuộc khá lớn vào giá trị này. Vi xử lý chạy được bus 533 thì
đương nhiên hơn hẳn so với vi xử lý chỉ chạy được bus 400 Mhz. Khi chọn
main và CPU bạn phải chọn CPU có BUS thấp hơn hoặc bằng main thì CPU
mới làm việc được tối đa công suất.
1024K: chỉ
bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông tin trước khi đưa vào
cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. Thường thì tốc độ xử lý của CPU
sẽ rất nhanh so với việc cung cấp thông tin cho nó xử lý, cho nên,
không gian bộ nhớ đệm (cache) càng lớn càng tốt vì CPU sẽ lấy dữ liệu
trực tiếp từ vùng này. Một số Vi xử lý còn làm bộ nhớ đệm nhiều cấp. Số
1024 mà bạn thấy đó chính là dung lượng bộ nhớ đệm cấp 2, 1024 KB = 1
MB.
Prescott: tên một dòng vi xử lý của Intel.
Dòng vi xử lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng
vi xử lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương đối
nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz.
Thông số trên Mainboard
Vídụ mẫu: ASUS Intel 915GV P5GL-MX, Socket 775/ s/p 3.8Ghz/ Bus 800/
Sound& Vga, Lan onboard/PCI Express 16X/ Dual 4DDR400/ 3 PCI/ 4
SATA/ 8 USB 2.0.
ASUS Intel 915GV P5GL-MX: tên của loại bo mạch chủ.
s/p 3.8 GHz:
tốc độ xung đồng hồ tối đa của CPU mà bo mạch chủ hỗ trợ. Như đã nói ở
trên, loại mainboard này hỗ trợ VXL Prescott nên tốc độ xung nhịp tối
đa mà nó hỗ trợ là 3.8 Ghz.
PCI Express 16X:
tên của loại khe cắm card màn hình mà bo mạch chủ. Khe PCI Express là
loại khe cắm hỗ trợ tốc độ giao tiếp dữ liệu khá nhanh giữa bo mạch chủ
và Card màn hình. Con số 16X thể hiện một cách tương đối băng thông
giao tiếp qua khe cắm, so với AGP 8X, 4X mà bạn có thể thấy trên một số
bo mạch chủ cũ. Tuy băng thông giao tiếp trên lý thuyết là gấp X lần,
thế nhưng tốc độ hoạt động thực tế không phải như vậy mà còn phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố khác như lượng RAM trên card, loại GPU (VXL trung
tâm của card màn hình)
Bus 800: chỉ tần số hoạt
động tối đa của đường giao tiếp dữ liệu của CPU mà bo mạch chủ hỗ trợ.
Thường thì bus tốc độ cao sẽ hỗ trợ luôn các VXL chạy ở bus thấp hơn.
Sound& Vga, Lan onboard:
bo mạch chủ này đã được tích hợp sẵn card âm thanh, card màn hình và
card mạng phục vụ cho việc kết nối giữa các máy tính với nhau (card
mạng). Nếu không thấy thông số này nghĩa là main chỉ hỗ trợ card rời.
Dual 4DDR400: trên
bo mạch chủ này có 4 khe cắm Bộ nhớ (RAM), hỗ trợ tốc độ giao tiếp 400
Mhz. Dựa vào thông số này, bạn có thể lựa chọn loại bộ nhớ (RAM) với
tốc độ thích hợp để nâng cao tính đồng bộ và hiệu suất của máy tính.
Chữ Dual là viết tắc của Dual Chanel, tức là bo mạch chủ hổ trợ chế độ
chạy 2 thanh RAM song song. Với công nghệ này, có thể nâng cao hiệu
suất và tốc độ chuyển dữ liệu của RAM.
3PCI, 4SATA, 8 USB 2.0: trên
bo mạch chủ có 3 khe cắm PCI dành để lắp thêm các thiết bị giao tiếp
với máy tính như card âm thanh, modem gắn trong v.v…. 4SATA là 4 khe
cắm SATA, một loại chuẩn giao tiếp dành cho đĩa cứng. SATA thì nhanh
hơn và ổn định hơn so với chuẩn IDE. Nếu bạn thấy bo mạch chủ có ghi
dòng là ATA66, ATA100, ATA133 thì đó chính là dấu hiệu nhận biết bo
mạch chủ có hổ trợ chuẩn đĩa cứng IDE. 8 cổng cắm USB 2.0 được hổ trợ
trên bo mạch chủ. USB 2.0 thì nhanh hơn USB 1.1. USB 2.0 thì tương
thích luôn với các thiết bị chỉ có USB 1.1
[You must be registered and logged in to see this image.]
Việc
hiểu được ý nghĩa các thông số kĩ thuật của Main và CPU sẽ giúp bạn rất
nhiều trong việc chọn mua máy tính để vừa tiết kiệm mà lại đạt hiệu quả
cao.
Đơn vị xử lí trung tâm - Central Processing Unit (CPU)
Ví dụ mẫu: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 1024K/ Prescott CPU1. CPU
P4:
viết tắt của từ Pentium 4, tức là tên của loại vi xử lý (VXL). Đây là
loại vi xử lý của hãng Intel. 2.8 Ghz, chỉ tốc độ xung đồng hồ của vi
xử lý. Con số này là một trong những thước đo sức mạnh của vi xử lý,
tuy vậy nó không phải là tất cả. Đôi lúc chỉ là một con số nhằm so sánh
tương đối sức mạnh của VXL. Con số 511 phía sau con số thể hiện chất
lượng và vị thế của con VXL trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng.
Con số này là một quy ước của hãng Intel. Số càng cao chứng tỏ VXL càng
tốt.
Socket 775: chỉ loại khe cắm của CPU. Đây
là đặc tính để xét sự tương hợp giữa vi xử lý và mainboard (Bo mạch chủ
- BMC). Bo mạch chủ phải hỗ trợ loại socket này thì vi xử lý mới có thể
hoạt động được.
Bus 533: chỉ tốc độ "lõi" của
đường giao tiếp giữa VXL và BMC. Một vi xử lý được đánh giá nhanh hay
chậm tuỳ thuộc khá lớn vào giá trị này. Vi xử lý chạy được bus 533 thì
đương nhiên hơn hẳn so với vi xử lý chỉ chạy được bus 400 Mhz. Khi chọn
main và CPU bạn phải chọn CPU có BUS thấp hơn hoặc bằng main thì CPU
mới làm việc được tối đa công suất.
1024K: chỉ
bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông tin trước khi đưa vào
cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. Thường thì tốc độ xử lý của CPU
sẽ rất nhanh so với việc cung cấp thông tin cho nó xử lý, cho nên,
không gian bộ nhớ đệm (cache) càng lớn càng tốt vì CPU sẽ lấy dữ liệu
trực tiếp từ vùng này. Một số Vi xử lý còn làm bộ nhớ đệm nhiều cấp. Số
1024 mà bạn thấy đó chính là dung lượng bộ nhớ đệm cấp 2, 1024 KB = 1
MB.
Prescott: tên một dòng vi xử lý của Intel.
Dòng vi xử lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng
vi xử lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương đối
nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz.
Thông số trên Mainboard
Vídụ mẫu: ASUS Intel 915GV P5GL-MX, Socket 775/ s/p 3.8Ghz/ Bus 800/
Sound& Vga, Lan onboard/PCI Express 16X/ Dual 4DDR400/ 3 PCI/ 4
SATA/ 8 USB 2.0.
ASUS Intel 915GV P5GL-MX: tên của loại bo mạch chủ.
s/p 3.8 GHz:
tốc độ xung đồng hồ tối đa của CPU mà bo mạch chủ hỗ trợ. Như đã nói ở
trên, loại mainboard này hỗ trợ VXL Prescott nên tốc độ xung nhịp tối
đa mà nó hỗ trợ là 3.8 Ghz.
PCI Express 16X:
tên của loại khe cắm card màn hình mà bo mạch chủ. Khe PCI Express là
loại khe cắm hỗ trợ tốc độ giao tiếp dữ liệu khá nhanh giữa bo mạch chủ
và Card màn hình. Con số 16X thể hiện một cách tương đối băng thông
giao tiếp qua khe cắm, so với AGP 8X, 4X mà bạn có thể thấy trên một số
bo mạch chủ cũ. Tuy băng thông giao tiếp trên lý thuyết là gấp X lần,
thế nhưng tốc độ hoạt động thực tế không phải như vậy mà còn phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố khác như lượng RAM trên card, loại GPU (VXL trung
tâm của card màn hình)
Bus 800: chỉ tần số hoạt
động tối đa của đường giao tiếp dữ liệu của CPU mà bo mạch chủ hỗ trợ.
Thường thì bus tốc độ cao sẽ hỗ trợ luôn các VXL chạy ở bus thấp hơn.
Sound& Vga, Lan onboard:
bo mạch chủ này đã được tích hợp sẵn card âm thanh, card màn hình và
card mạng phục vụ cho việc kết nối giữa các máy tính với nhau (card
mạng). Nếu không thấy thông số này nghĩa là main chỉ hỗ trợ card rời.
Dual 4DDR400: trên
bo mạch chủ này có 4 khe cắm Bộ nhớ (RAM), hỗ trợ tốc độ giao tiếp 400
Mhz. Dựa vào thông số này, bạn có thể lựa chọn loại bộ nhớ (RAM) với
tốc độ thích hợp để nâng cao tính đồng bộ và hiệu suất của máy tính.
Chữ Dual là viết tắc của Dual Chanel, tức là bo mạch chủ hổ trợ chế độ
chạy 2 thanh RAM song song. Với công nghệ này, có thể nâng cao hiệu
suất và tốc độ chuyển dữ liệu của RAM.
3PCI, 4SATA, 8 USB 2.0: trên
bo mạch chủ có 3 khe cắm PCI dành để lắp thêm các thiết bị giao tiếp
với máy tính như card âm thanh, modem gắn trong v.v…. 4SATA là 4 khe
cắm SATA, một loại chuẩn giao tiếp dành cho đĩa cứng. SATA thì nhanh
hơn và ổn định hơn so với chuẩn IDE. Nếu bạn thấy bo mạch chủ có ghi
dòng là ATA66, ATA100, ATA133 thì đó chính là dấu hiệu nhận biết bo
mạch chủ có hổ trợ chuẩn đĩa cứng IDE. 8 cổng cắm USB 2.0 được hổ trợ
trên bo mạch chủ. USB 2.0 thì nhanh hơn USB 1.1. USB 2.0 thì tương
thích luôn với các thiết bị chỉ có USB 1.1